Thứ sáu, ngày 18 tháng 07 năm 2025
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Trong tháng:

Tất cả:

Bình Chọn
Đánh giá thái độ phục vụ của cán bộ tiếp nhận hồ sơ ?
Cập nhật lúc: 23/09/2023

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH 2109

DANH MỤC

 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số 2109 /QĐ-UBND ngày 20 /9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn
giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ  pháp lý

I. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN

1

Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh

10 ngày làm việc

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban tiếp công dân tỉnh, số 32 Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở các sở, ban, ngành.

Không

 

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/4/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện

10 ngày làm việc

Tại trụ sở của UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

3

Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã

10 ngày làm việc

Tại trụ sở của UBND cấp xã.

II. THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN

1

Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh

10 ngày làm việc

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban tiếp công dân tỉnh, số 32 Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban, ngành.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/4/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện

10 ngày làm việc

Tại trụ sở của UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

3

Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã

10 ngày làm việc

Tại trụ sở của UBND cấp xã

III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

- 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý;

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp;

Ở vùng sâu, vùng xa:

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn;

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban tiếp công dân tỉnh, số 32 Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban, ngành.

Không

- Luật Khiếu nại 2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

- 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý;

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp;

Ở vùng sâu, vùng xa:

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn;

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.

 Tại trụ sở của UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

- Luật Khiếu nại 2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

- 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý;

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp;

Ở vùng sâu, vùng xa:

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn;

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.

 

Tại trụ sở của UBND cấp xã.

Không

- Luật Khiếu nại 2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

IV. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp tỉnh

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý;

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp;

Ở vùng sâu, vùng xa:

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn;

- 70 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban tiếp công dân tỉnh, số 32 Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban, ngành.

Không

- Luật Khiếu nại 2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp huyện

- 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý;

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp;

Ở vùng sâu, vùng xa:

- 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn;

- 70 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.

Tại trụ sở của UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

Không

- Luật Khiếu nại 2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

V. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

1

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

- 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo;

- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày;

- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban tiếp công dân tỉnh, số 32 Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban, ngành.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.

2

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện

- 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo;

- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày;

- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Tại trụ sở của UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

Không

 

 

 

 

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.

 

 

 

 

3

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã

- 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo;

- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày;

- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Tại trụ sở của UBND cấp xã.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.

 

Nguồn Tin:
Hồ Văn Thành
In Gửi Email

CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang