Cấp phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
Tên thủ tục | Cấp phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ | |||||||||||||||
Lĩnh vực | Cấp phép lưu hành đặc biệt | |||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải. |
|||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn. nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn
|
|||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
|
|||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|||||||||||||||
Phí |
Không |
|||||||||||||||
Lệ Phí |
Không |
|||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|||||||||||||||
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ | |||||||||||||||
Yêu cầu - điều kiện |
Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ |
|||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; - Nghị định số 100/2013/ NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ; - Quyết định số 60/2013/ QĐ-TTg ngày 21/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ. |
|||||||||||||||
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
|||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|